giải giúp mk bài này:tìm căn bậc hai số học rồi suy ra căn bậc hai của chúng
\(3-2\sqrt{2}\)
\(5+2\sqrt{6}\)
\(7-4\sqrt{3}\)
mk mới học thử nên chưa rõ lắm
Khi tìm căn bậc hai số học của một số tự nhiên ta thường phân tích số đó ra thừa số nguyên tố. Chẳng hạn:
Vì \(324 = {2^2}{.3^4} = {({2.3^2})^2} = {18^2}\) nên \(\sqrt {324} = 18\)
Tính căn bậc hai số học của 129 600.
Ta có: \(129{\rm{ }}600 = {2^6}{.3^4}{.5^2} = {({2^3}{.3^2}.5)^2} = {360^2}\) nên \(\sqrt {129600} = 360\)
Giúp mình
Sqrt(2+Sqrt(((5+Sqrt(5))/(2))))+Sqrt(2-Sqrt(((5+Sqrt(5))/(2))))-Sqrt(3-Sqrt(5))
Mình không biết tạo căn bậc hai , sao chép cái nó ra như vậy,dịch là (căn bậc hai của 2 cộng căn bậc hai của 5+căn 5 chia 2 tất cả trừ căn bậc hai của 2 trừ căn bậc hai của 5+căn 5 chia 2 tất cả trừ căn bậc hai của 3 căn 5)😂
a) Đọc các số sau: \(\sqrt {15} ;\sqrt {27,6} ;\sqrt {0,82} \)
b) Viết các số sau: căn bậc hai số học của 39; căn bậc hai số học của \(\frac{9}{{11}}\); căn bậc hai số học của \(\frac{{89}}{{27}}\)
a) \(\sqrt {15} \) đọc là: căn bậc hai số học của mười lăm
\(\sqrt {27,6} \) đọc là: căn bậc hai số học của hai mươi bảy phẩy sáu
\(\sqrt {0,82} \) đọc là: căn bậc hai số học của không phẩy tám mươi hai
b) Căn bậc hai số học của 39 viết là: \(\sqrt {39} \)
Căn bậc hai số học của \(\frac{9}{{11}}\) viết là: \(\sqrt {\frac{9}{{11}}} \)
Căn bậc hai số học của \(\frac{{89}}{{27}}\) viết là: \(\sqrt {\frac{{89}}{{27}}} \)
Tìm GTLN {NN} của biểu thức sau
a,A= \(13-\sqrt{2x+3}\)
b, B= \(83+5.\sqrt{x^2+25}\)
c, C= \(57-\sqrt{x^2-36}\)
mk vừa mới học thêm về cản bậc hai nhưng vẫn chưa nắm rõ nên nhờ mọi người giúp đỡ
Đề hình như phải là câu a tìm Max b tìm Min và c Tìm max nhé
a,
Ta có:
\(\sqrt{2x+3}\ge0\Rightarrow13-\sqrt{2x+3}\le13\)
MaxA=13 <=> 2x+3=0 => x=-3/2
Vậy...
b,
Ta có:
\(5\sqrt{x^2+25}\ge0\Rightarrow83+5\sqrt{x^2+25}\ge83\)
Min B= 83 <=> x^2+25=0 => x^2=-25
=> Vô nghiệm
c,
Ta có:
\(\sqrt{x^2-36}\ge0\Rightarrow57-\sqrt{x^2-36}\le57\)
Min C= 57 <=> x^2-36=0
=> x^2=36
=>....
Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau rồi suy ra căn bậc hai của chúng:
121; 144; 169; 225; 256; 324; 361; 400
Ta có: √ 121 = 11 v ì 11 > 0 v à 11 2 = 121 n ê n
Căn bậc hai số học của 121 là 11. Căn bậc hai của 121 là 11 và – 11.
Tương tự:
Căn bậc hai số học của 144 là 12. Căn bậc hai của 144 là 12 và -12.
Căn bậc hai số học của 169 là 13. Căn bậc hai của 169 là 13 và -13.
Căn bậc hai số học của 225 là 15. Căn bậc hai của 225 là 15 và -15.
Căn bậc hai số học của 256 là 16. Căn bậc hai của 256 là 16 và -16.
Căn bậc hai số học của 324 là 18. Căn bậc hai của 324 là 18 và -18.
Căn bậc hai số học của 361 là 19. Căn bậc hai của 361 là 19 và -19.
Căn bậc hai số học của 400 là 20. Căn bậc hai của 400 là 20 và -20.
Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau rồi suy ra căn bậc hai của chúng:
121; 144; 169; 225; 256; 324; 361; 400
Ta có: √121 = 11 vì 11 > 0 và 112 = 121 nên
Căn bậc hai số học của 121 là 11. Căn bậc hai của 121 là 11 và – 11.
Tương tự:
Căn bậc hai số học của 144 là 12. Căn bậc hai của 144 là 12 và -12.
Căn bậc hai số học của 169 là 13. Căn bậc hai của 169 là 13 và -13.
Căn bậc hai số học của 225 là 15. Căn bậc hai của 225 là 15 và -15.
Căn bậc hai số học của 256 là 16. Căn bậc hai của 256 là 16 và -16.
Căn bậc hai số học của 324 là 18. Căn bậc hai của 324 là 18 và -18.
Căn bậc hai số học của 361 là 19. Căn bậc hai của 361 là 19 và -19.
Căn bậc hai số học của 400 là 20. Căn bậc hai của 400 là 20 và -20.
Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau rồi suy ra căn bậc hai của chúng: 121 ; 144; 169; 225; 256; 324; 361; 400.
\(\sqrt{121}=11\); \(\sqrt{144}=12\)
\(\sqrt{169}=13\); \(\sqrt{225}=15\);
\(\sqrt{256}=16\); \(\sqrt{324}=18\);
\(\sqrt{361}=19\); \(\sqrt{400}=20\)
Để tìm căn bậc hai của các số này, bạn có thể sử dụng tính toán hoặc dùng máy tính. Dưới đây là căn bậc hai của mỗi số:
1. Căn bậc hai của 121 là √121 = 11.
2. Căn bậc hai của 144 là √144 = 12.
3. Căn bậc hai của 169 là √169 = 13.
4. Căn bậc hai của 225 là √225 = 15.
5. Căn bậc hai của 256 là √256 = 16.
6. Căn bậc hai của 324 là √324 = 18.
7. Căn bậc hai của 361 là √361 = 19.
8. Căn bậc hai của 400 là √400 = 20.
Vậy căn bậc hai của các số đó lần lượt là: 11, 12, 13, 15, 16, 18, 19, và 20.
\(\sqrt[3]{x+6}+x^2=7-\sqrt{x-1}\)
căn bậc ba của (x+6) + x2 = 7 - căn bậc hai của (x-1)
Điều kiện $x\geq 1$.
Nếu x>2 thì VT>6>VPNếu x<2 thì VT<6<VPVậy phương trình có nghiệm duy nhất x=2
Mọi người ơi giúp mình với nha!! Mình cần rất gấp
Giải phương trình:
\(A=\sqrt{3x^2+6x+12}+\sqrt{5x^4-10x^2+9}=-2x^2-4x+3\)
*Lưu ý: Mình mới học tới bài Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức \(\sqrt{A^2}=\left|A\right|\)thôi.
Ta có:
\(\sqrt{3x^2+6x+12}+\sqrt{5x^4-10x^2+9}\)
\(=\sqrt{\left(3x^2+6x+3\right)+9}+\sqrt{\left(5x^4-10x^2+5\right)+4}\)
\(=\sqrt{3\left(x+1\right)^2+9}+\sqrt{5\left(x^2-1\right)^2+4}\ge3+2=5\left(1\right)\)
Ta lại có:
\(-2x^2-4x+3=-2\left(x+1\right)^2+5\le5\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) dấu = xảy ra khi \(x=-1\)